Nhà máy buộc dây cáp nylon

Năm 2008, KST bắt đầu phát triển dòng sản phẩm dây buộc cáp. Đến năm 2010, KST đã thành lập cơ sở sản xuất dây cáp nylon. Ngày nay, KST sản xuất một dòng dây buộc cáp nylon toàn diện, Gắn kết, Có thể tháo rời, Chịu tải nặng, Có thể đánh dấu, Cắm, Đẩy, Dây buộc cáp gắn đẩy có thể tháo rời cũng như Dây buộc cáp UV chịu được thời tiết.

Nghiên cứu và phát triển

Nhà máy sản xuất sản phẩm khuôn ép và dây buộc KST có một nhóm nghiên cứu độc lập và một phòng thí nghiệm được trang bị tốt hỗ trợ các khả năng tích hợp để phân tích vật liệu, thiết kế sản phẩm, thiết kế nguyên mẫu khuôn, xử lý khuôn, sản xuất thử phun, khả năng thiết kế độc lập, cố vấn nhóm nghiên cứu và phát triển , cũng như phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ để xác minh và thử nghiệm, đó cũng là phòng thí nghiệm độc lập UL được chứng nhận.

Tensile Strength Testing

Vật liệu & Thiết bị

Các sản phẩm nhựa được sản xuất bằng nhựa kỹ thuật chất lượng cao và vật liệu ép nhựa từ các nhà cung cấp cao cấp.

Ngoài ra, chúng tôi đã đầu tư máy móc ép đùn nhựa chính xác nhập khẩu từ Nhật Bản và Châu Âu, đảm bảo tính ổn định của sản xuất và chất lượng. Chúng tôi đã tiếp tục tự động hóa toàn bộ dây chuyền sản xuất cho phép chúng tôi đạt được công suất cao hơn. Điều đó có nghĩa là chúng tôi có thể đạt được mức độ tùy chỉnh cao ngay cả đối với số lượng đơn đặt hàng nhỏ ngày càng tăng.

Chúng tôi sử dụng PA66 thường được sử dụng khi cần độ bền cơ học cao, độ cứng, độ ổn định tốt dưới nhiệt và/hoặc kháng hóa chất.

PA66 pellet resin fro nylon cable ties

Quá trình

Từ sản xuất khuôn phun, sản xuất sản phẩm cuộn liên tục, sản xuất phun nhúng carbon, tất cả các dòng sản phẩm của chúng tôi đều đạt được mức độ tự động hóa cao bao gồm thiết bị kiểm tra chất lượng 2.5D CCD và trải qua các thử nghiệm về môi trường, độ bền, vật liệu và điện theo tiêu chuẩn công nghiệp quy trình.

PA66 Nylon Cable Tie

Những đổi mới trong vật liệu buộc cáp và quy trình sản xuất đã giúp cải thiện cấu trúc và độ bền kéo. Hiện tại, KST đã phát triển sản phẩm thanh giằng cáp duy nhất trên thị trường được làm từ vật liệu PA66, đáp ứng yêu cầu về lực kéo theo tiêu chuẩn UL 62275, yêu cầu thử nghiệm đến -20 độ khi lắp đặt và -40 độ khi vận hành.

Màu tiêu chuẩn: Tự nhiên, đen, xám, đỏ, xanh dương, vàng, xanh lục, cam, nâu, tím, vàng huỳnh quang.
Chứng nhận: DNV, ABS, UL, ROHS
Chất liệu: PA66 (Nylon)
Đánh giá tính dễ cháy: UL 94V-2
tối đa. nhiệt độ hoạt động lên đến 120 ℃

Bước 1

Nguyên liệu thô

ISO 14001

Kiểm soát chất lượng đầu vào nguyên liệu thô (IQC) bao gồm kiểm tra kích thước, kiểm tra trực quan nguyên liệu thô, RV (Giảm độ nhớt), MI (Chỉ số dòng chảy nóng chảy), kiểm tra và xác định độ bền vật lý cơ học.

Bước 2

Lấy khuôn và nguyên liệu thô từ kho lưu trữ

Vật liệu và khuôn mẫu được quản lý bởi hệ thống ERP và được lấy ra khỏi kho thông qua hệ thống truy xuất lưu trữ tự động tích hợp.

Bước 3

Sấy nguyên liệu

Hệ thống máy tính trung tâm tự động điều khiển việc trộn nguyên liệu thô và cài đặt nhiệt độ sấy để đảm bảo độ ẩm của nguyên liệu ổn định. PA66 (Nylon) thường được sử dụng vì nó mang lại độ bền cơ học cao, độ cứng, ổn định tốt dưới nhiệt và kháng hóa chất.

Bước 4

Hệ thống phân phối áp suất khí nén

Mỗi máy phun giao tiếp với hệ thống máy tính trung tâm để tự động giám sát vật liệu cần thiết được phân phối thông qua hệ thống phân phối băng tải khí nén. Theo thiết kế, nó có khả năng mở rộng, vận chuyển PA66 từ một nguồn cấp dữ liệu duy nhất đến nhiều điểm đến.

Bước 5

ép phun

Các hạt nhựa được nung nóng và sau khi tan chảy, chúng được bơm vào khuôn. Trong quá trình ép phun, nhựa có thể được gia cố bằng carbon nhúng để tăng thêm độ bền kéo. KST đã đầu tư máy đúc khuôn tốc độ cao của Nhật Bản và Châu Âu để cho ra đời sản phẩm dây buộc cáp nylon chất lượng vượt trội.

Bước 6

Máy kiểm tra CCD tự động

Sản phẩm hoàn thiện đi qua giữa các tấm rung và máy Kiểm tra CCD sẽ tự động phát hiện các khiếm khuyết về mặt thị giác. Kỹ sư Phòng Tự động hóa mã hóa chương trình phát hiện các bất thường trên sản phẩm thông qua tín hiệu PLC (bộ điều khiển logic lập trình) và tự động trả về sản phẩm nằm dưới mức cho phép đối với vùng sản phẩm bị lỗi.

Bước 7

Cắt tự động

Thành phẩm trong khuôn được cắt và tách khỏi vật liệu chạy thông qua máy cắt tự động và được đếm tự động bằng cảm biến hồng ngoại. Cứ 100 chiếc được robot gắp bằng tay và đưa vào máy đóng gói tự động.

Bước 8

Xịt nước tự động

Dây buộc cáp nylon được bó lại, tự động cho vào túi nhựa và phun nước để dây buộc cáp tiếp tục đông cứng bên trong bao bì và đảm bảo độ ổn định độ ẩm của thành phẩm.

Bước 9

Ghi nhãn

Được liên kết với hệ thống quản lý đơn hàng sản xuất trong ERP, hệ thống in nhãn có thể lấy thông số kỹ thuật của sản phẩm và thông tin vận chuyển của khách hàng từ cơ sở dữ liệu được đồng bộ hóa. Nó có thể in nhãn sản phẩm cho túi, hộp, thùng, pallet, thùng và tài liệu tùy chỉnh một cách hiệu quả.

Bước 10

Thành phẩm được trả lại kho

Khi sản phẩm đạt độ ẩm mục tiêu, Nhân sự sẽ quét mã vạch ID và hệ thống ERP sẽ vận chuyển thành phẩm vào hệ thống lưu trữ và truy xuất tự động.

Bước 11

Kiểm soát chất lượng đầu ra (OQC)

Kiểm tra vận chuyển Kiểm soát chất lượng đi (OQC) được tiến hành để xác nhận hình thức, chức năng, bao bì, nhãn hiệu và số lượng của sản phẩm. Dây buộc cáp được đặt trên băng chuyền và vận chuyển đến khâu đóng gói để kiểm tra. Tại đây, chúng được đặt trên các thiết bị cân và sau đó là bộ đếm cảm biến để kiểm tra kỹ xem số lượng đóng gói có chính xác hay không.

Bước 12

Đang tải và vận chuyển

Việc dỡ nguyên liệu thô đến từ container và tải thành phẩm gửi đi được đồng bộ hóa để tạo điều kiện thực hành hậu cần tốt.